icon icon icon

HƯỚNG DẪN TRA CỨU THÔNG SỐ ỔNG THUỶ LỰC, QUY CÁCH KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI

Đăng bởi Tư vấn sản phẩm vào lúc 24/03/2021

Ống thuỷ lực mềm (hydraulic hose) có cấu tạo rất phức tạp do việc kết hợp khả năng di chuyển linh hoạt và phải chịu được áp suất cao. Mỗi tiêu chuẩn, ứng dụng, nhiệt độ, áp suất khác nhau lại phân chia thành các loại ống khác nhau. Các thông số in trên ống thuỷ lực thể hiện tất cả các thông tin trực tiếp hoặc gián tiếp mà ta có thể tra được. Việc đọc hiểu các thông số ghi trên ống sẽ giúp ta lựa chọn ống thuỷ lực phù hợp một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.

I.    TIÊU CHUẨN ỐNG THUỶ LỰC GLOBAL HOSE

Ống thuỷ lực dòng global là thông dụng nhất. Được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 18752, ống đáp ứng được hầu hết các điều kiện trong hệ thống thuỷ lực thông thường. 
Ống thuỷ lực tiêu chuẩn ISO 18752 gồm 4 loại ống:

•    Loại A: nhiệt độ làm việc max 100 độ C, khả năng chịu xung áp lên tới 133%  áp suất max tới 200.000 lần.
•    Loại B: nhiệt độ làm việc max 100 độ C, khả năng chịu xung áp lên tới 133%  áp suất max tới 500.000 lần.
•    Loại C: nhiệt độ làm việc max 120 độ C, khả năng chịu xung áp lên tới 133% hoặc 120%  áp suất max tới 500.000 lần.
•    Loại D: nhiệt độ làm việc max 120 độC, khả năng chịu xung áp lên tới 133% hoặc 120%  áp suất max tới 1000.000 lần.

Áp suất theo tiêu chuẩn ISO 18752 năm trong khoảng 500 tới 8000 PSI, tương đương với khoảng 34.5 tới 544.5 bar. Kích thước từ 3/16 tới 4 inch.

1.1.    Tiêu chuẩn ống thuỷ lực 387

Thông số Ống thuỷ lực 387

Thông số Ống thuỷ lực 387

•    387: tiêu chuẩn ống
•    TC: Kí hiệu tính chất lớp vỏ ống. TC là viết tắt của Touch Cover, có nghĩa là lớp vỏ dai. Tức là bên ngoài ống được bọc một lớp vỏ vô cùng dai, chịu mài mòn tốt. Ống có kí hiệu TC thường chịu mài mòn lớn hơn ống thông thường khoảng 80 lần. 
Ngoài ra, tính chất lớp vỏ ống còn có kí hiệu ST, viết tắt của Super Touch. Loại ống này chịu được mài mòn lớn hơn khoảng 450 lần so với ống thông thường và được dùng trong hệ thống có ma sát lớn, ngoài công trường.
•    -12: Kí hiệu của kích thước ống thuỷ lực. 
 

Bảng tra kích thước ống thuỷ lực

Bảng tra kích thước ống thuỷ lực

Kích thước ống thuỷ lực (inch) = số sau dấu trừ  x 1/16
Kích thước ống thuỷ lực (mm) = số sau dấu trừ  x 1/16 x 25,4

Như vậy, kí hiệu kích thước ống -12 tương ứng với 19mm và ¾ inch (như ghi trên ống).

•    ISO 18752-AC: Ống tuân theo tiêu chuẩn ISO 18752, có các tính chất, đặc điểm của tiêu chuẩn ISO 18752.
•    ½: Bán kính cong của ống thuỷ lực = ½ tiêu chuẩn ISO 18752, ống linh hoạt và dễ uốn nắn khi lắp đặt.
•    21Mpa (3000 PSI): Áp suất làm việc max là 3000 PSI, tương đương 210 bar.
 

Bảng tra kích thước ống thuỷ lực 387

Bảng tra kích thước ống thuỷ lực 387

Một số đặc điểm ống thuỷ lực 387

•    Ứng dụng: Dùng để dẫn dầu thuỷ lực và dầu bôi trơn cho hệ thống
•    Kích cỡ ống từ -10 đến -16 có 2 lớp gia cố kiểu bện. Kích thước từ -20 đến -32 có 4 lớp gia cố kiểu xoắn. 
•    Nhiệt độ làm việc của ống thuỷ lực theo tiêu chuẩn ISO 18752 từ khoảng -40 đến +212 độ F (-40 đến +100 độ C). Với ống thuỷ lực TC hoặc ST, nhiệt độ làm việc khoảng  -40 đến +257 độ F (-40 đến +125 độ C).
•    Lớp bên trong ống là cao su tổng hợp. Kích thước ống từ -4 đến -8 có lớp gia cố thép kiểu bện Braid Steel reinforcement. 
•    Lớp vỏ ngoài của ống cũng là cao su sợi tổng hợp. Với loại ống TC, vật liệu vỏ ngoài cũng là cao su tổng hợp nhưng tính chất tốt hơn. Loại ST, vật liệu cũng là loại cao su tổng hợp nhưng có tính chất tốt nhất trong ba loại.

 

1.2.    Tiêu chuẩn ống thuỷ lực 487
 

Thống số Ống thuỷ lực 487

Thống số Ống thuỷ lực 487

•    Bán kính cong của ống thuỷ lực 487 = ½ bán kính cong tiêu chuẩn ISO 18752.
•    TC : Lớp vỏ ống dai, chịu mài mòn tốt
•    -12 : Kích thước ống thuỷ lực, tương đương 19mm và ¾ inch
•    Áp suất làm việc max 4000 PSI tương đương 280 bar.
 

Bảng tra kích thước Ống thuỷ lực 487

Bảng tra kích thước Ống thuỷ lực 487

Một số đặc điểm :

•    Lớp trong cùng của ống là loại cao su tổng hợp tương thích với nhiều loại chất lỏng khác nhau. Ống thuỷ lực 487 có thể lưu chuyển môi chất là dầu thuỷ lực và dầu bôi trơn.
•    Kích thước ống từ -4 đến -12 có 2 lớp gia cố bện Braid Steel reinforcement. Từ -16 đến -24 có 4 lớp gia cố kiểu xoắn thép, từ -32 có 6 lớp gia cố xoắn thép.
•    Nhiệt độ làm việc tương tự như ống thuỷ lực 387.

1.3.    Tiêu chuẩn ống thuỷ lực 451TC và 451ST

•    Bán kính uốn cong = ½ ống tiêu chuẩn 100R1- SAE, dễ lắp đặt, bố trí.
•    Áp suất làm việc max 3000 PSI
•    Môi chất làm việc là dầu thuỷ lực thông thường, dầu thuỷ lực 32, dầu thuỷ lực 46, dầu thuỷ lực 48 và dầu bôi trơn.  
•    Lớp vỏ ngoài chống chịu mài mòn tốt, phù hợp với môi trường làm việc có mức độ mài mòn cao.
•    Nhiệt độ làm việc khoảng -40 đến +212 độ F (-40 đến +100 độ C)
•    Lớp gia cố ống thuỷ lực tiêu chuẩn 451TC và 451ST có thể là 1 hay 2 lớp gia cố bện cho các kích cỡ ống từ -4 đến -20.

Bảng tra kích thước ống thuỷ lực 451TC/451ST 

Bảng tra kích thước ống thuỷ lực 451TC/451ST 

 II.    Ống thuỷ lực dùng cho đường hút và đường hồi

Đặc điểm của ống thuỷ lực này là áp suất làm việc thấp, chỉ khoảng từ 62 đến 300 PSI tương đương 5 đến 21 bar. Việc sử dụng các loại ống này đối với đường hút và đường hồi sẽ giúp giảm chi phí cho hệ thống.

Đặc điểm kĩ thuật của các ống loại này là :

•    Bán kính uốn cong bằng ½ bán kính uốn cong nhỏ nhất theo tiêu chuẩn SAE
•    Nhiệt độ làm việc từ -40 đến 125 độ C

2.1.    Ống thuỷ lực 811

•    Môi chất làm việc là dầu thuỷ lực và dầu bôi trơn
•    Lớp gia cố là lớp sợi xoắn ốc hay sợi xoắn quanh trục nhiều lớp. Vật liệu lớp bên trong là cao su tổng hợp 
•    Nhiệt độ làm việc từ -40 đến +100 độ C

2.2.    Ống thuỷ lực 811HT
 

Hình ảnh minh hoạ ống thuỷ lực 811HT

Hình ảnh minh hoạ ống thuỷ lực 811HT

•    Môi chất làm việc là dầu thuỷ lực, dầu bôi trơn và dầu làm mát
•    Lớp gia cố có 1thép sợi xoắn ốc hay sợi xoắn quanh trục nhiều lớp. Vật liệu lớp bên trong là cao su tổng hợp và MSHA 
•    Nhiệt độ làm việc từ -46 đến +125 độ C

III.    Tiêu chuẩn ống thuỷ lực PUSH – LOK

Hình ảnh Ống thuỷ lực PUSH - LOK

Hình ảnh Ống thuỷ lực PUSH - LOK

•    Tương thích với hầu hết các loại chết lỏng
•    Đáp ứng được ứng dụng và có kích cỡ ống  nhiều hơn các loại ống khác
•    Áp suất làm việc cao nhất, là loại ống thuỷ lực đa năng nhất
•    Ưu điểm: Dễ sử dụng, không cần kẹp hay dụng cụ đặc biệt khi lắp đặt, tổ chức và quản lý theo cụm, theo hệ thống.
•    Sử dụng gioăng phớt làm kín, đảm bảo kín khít, bền trong thời gian dài

Các sản phẩm liên quan

Ống thuỷ lực

Tiêu chuẩn ống thuỷ lực

Lựa chọn ống thuỷ lực

Ống khí nén PU PE

Ống dẫn khí áp lực cao Osina

Ống phun chịu áp lực Osina

Công ty TNHH Vạn Đạt là đơn vị chuyên xuất nhập khẩu có hơn 20 năm kinh nghiệm trên thị trường, đi tiên phong trong 1 số lĩnh vực sản xuất và phân phối mang thương hiệu Masuka, Osina,...

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: